Ứng dụng vật liệu BTN Carboncor Asphalt trong công tác xây dựng và bảo trì đường giao thông nông thôn
Báo cáo tham luận tại hội nghị Tổng kết 10 năm phát triển giao thông nông thôn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, công ty cổ phần Carbon Việt Nam đã chỉ ra thực trạng đường giao thông nông thôn và so sánh giải pháp sử dụng vật liệu Carboncor Asphalt trong công tác xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn với các giải pháp vật liệu truyền thống.
1. Thực trạng đường giao thông nông thôn
Được sự chỉ đạo của ban Chỉ đạo Trung ương, các chương trình mục tiêu quốc gia những năm qua, đường giao thông nông thôn đã được phát triển một cách vượt bậc, đặc biệt trong giai đoạn xây dựng nông thôn mới 2010 - 2020. Bên cạnh đó, do đặc thù của đường GTNT có địa hình phức tạp và xa xôi nên việc đưa máy móc hiện đại vào xây dựng, bảo trì gặp nhiều khó khăn.
Trong thời gian qua, đường GTNT chủ yếu được xây dựng bằng bê tông xi măng theo chương trình mục tiêu quốc gia, nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc xây dựng mặt đường láng nhựa. Tuy nhiên, trong công tác xây dựng gặp nhiều khó khăn về việc kiểm soát dẫn đến việc duy tu, bảo trì đòi hỏi nhiều công sức và kinh phí.
- Đối mặt với đường dùng bê tông xi măng, việc duy tu bảo trì hiện nay chưa đưa ra được những biện pháp khả thi.
- Đối mặt với mặt đường láng nhựa không có kinh phí sửa chữa kịp thời nên các hư hỏng nhanh chóng bị lan rộng.
Trong 10 năm qua, vật liệu Carboncor Asphalt đã tham gia nhiều trong công tác xây dựng và bảo trì đường giao thông nông thôn. Đối với xây dựng mới trên nền cấp phối đá dăm hoặc cấp phối sỏi đồi (đặc thù của vùng Tây Nguyên). Với các ưu điểm thi công dễ dàng, không đòi hỏi máy móc thiết bị, có thể sử dụng nhân công địa phương và đặc biệt hàng hóa sản phẩm được đóng trong bao lưu trữ được 1 năm, thuận tiện vận chuyển đến các vùng sâu vùng xa.
Vật liệu đã được sử dụng hầu hết tại các tỉnh trên toàn quốc, đã có khoảng 472 km đường trong chương trình nông thôn mới sử dụng vật liệu Carboncor Asphalt.
Trong việc duy tu, nâng cấp, sửa chữa đường bê tông xi măng, với những đường bê tông xi măng đã bị hư hỏng, sử dụng thảm 1 lớp vật liệu Carboncor Asphalt từ 1.5 - 3cm, tạo ra một con đường "bán mềm" bảo vệ được lớp mặt đường bê tông xi măng đã hư hỏng. Đã có hơn 201 km đường bê tông xi măng được nâng cấp, cải tạo bằng vật liệu Carboncor Asphalt.
2. Tóm tắt giới thiệu vật liệu Carboncor Asphalt
a. Cơ sở pháp lý
- Quyết định 1445 - BGTVT về việc cho phép sử dụng vật liệu Carboncor Asphalt trong xây dựng và sửa chữa kết cấu áo đường ở Việt Nam.
- Quyết định 3544 - TCĐBVN về việc công bố Tiêu chuẩn cơ sở Phạm vi ứng dụng vật liệu Carboncor Asphalt
- Định mức dự toán sử dụng vật liệu Carboncor Asphalt - Bộ Xây Dựng
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 103580:2014 đường giao thông nông thôn
b. Các đặc tính cơ bản của vật liệu Carboncor Asphalt
- Vật liệu Carboncor Asphalt trong sản xuất cũng như thi công được kiểm soát chặt chẽ theo TCCS09:2014/TCĐBVN.
- Vật liệu Carboncor Asphalt được đựng trong bao lưu trữ được 1 năm thuận lợi cho các vùng dâu vùng xa, địa hình phức tạp.
- Thi công đơn giản, không đòi hỏi máy móc phúc tạp và nhân công trình độ cao.
- Không ảnh hưởng đến môi trường: không khói, không nhiệt và không mùi.
- Hiệu quả kinh tế thấp hơn so với các vật liệu truyền thống đến 20%.
3. So sánh giải pháp sử dụng vật liệu Carboncor Asphalt trong công tác xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn với các giải pháp truyền thống
a. So sánh với giải pháp sử dụng BTXM
STT | Chỉ tiêu so sánh | Giải pháp CA | Giải pháp BTXM |
1 | Chất lượng sản phẩm | Quá trình sản xuất được trộn sẵn tại nhà máy, nên công tác kiểm soát chất lượng được đảm bảo Độ bền mặt đường tăng dần theo thời gian. Khả năng chịu lực tốt. | Khó kiểm soát chất lượng đúng theo tiêu chuẩn thiết kế. Dễ bị hiện tượng bong tróc, nứt mặt đường nếu không bảo dưỡng theo tiêu chuẩn. Mặt đường bị lão hóa theo thời gian. |
2 | Chất lượng khai thác | Mặt đường êm thuận, đảm bảo độ nhám, độ bằng phẳng, mặt đường không ồn, không bụi | Mặt đường không êm thuận ồn, xóc, nóng, không đảm độ bằng phẳng, mặt đường bụi bẩn trong quá trình khai thác. |
3 | Tiêu chuẩn (thông số kỹ thuật, thi công và nghiệm thu) | Quy định theo Tiêu chuẩn TCCS09:2014/TCĐBVN | Quy định theo Tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 |
4 | Thi công | Thi công đơn giản, không sử dụng nhiệt trong quá trình thi công, không gây ô nhiễm môi trường. Không phụ thuộc địa hình thi công Không phụ thuộc vào thời tiết thi công | Thi công cần sử dụng nhiều máy móc thiết bị, Phụ thuộc nhiều vào thời tiết thi công |
5 | Thiết bị thi công lớp mặt đường | Ô tô tưới nước, máy rải BTN, máy lu 4T. | Trạm trộn (hoặc máy trộn) BTXM, đầm bàn ( hoặc đầm dùi). |
6 | Duy tu bảo dưỡng | Mặt đường có tính bền vững cao, không xuất hiện ổ gà, hư hỏng cục bộ, chi phí duy tu sửa chữa thấp. | Trong quá trình sử dụng chi phí duy tu sửa chữa thường xuyên lớn. |
7 | Thời gian thi công | Có thể thông xe sau thi công | Thông xe đúng tải trọng sau khi thi công 28 ngày (14 ngày nếu dùng phụ gia đông kết nhanh) |
b. So sánh với giải pháp sử dụng bê tông nhựa nóng
STT | Chỉ tiêu so sánh | Giải pháp CA | Giải pháp BTNN |
1 | Chất lượng sản phẩm | Quá trình sản xuất được trộn sẵn tại nhà máy, nên công tác kiểm soát chất lượng được đảm bảo Độ bền mặt đường tăng dần theo thời gian. Khả năng chịu lực tốt. | Quá trình sản xuất được trộn sẵn tại nhà máy, nên công tác kiểm soát chất lượng được đảm bảo Độ bền mặt đường ít tăng dần theo thời gian. |
2 | Chất lượng khai thác | Mặt đường êm thuận, đảm bảo độ nhám, độ bằng phẳng, mặt đường không ồn, không bụi | Mặt đường êm thuận, đảm bảo độ nhám, độ bằng phẳng, mặt đường không ồn, không bụi. |
3 | Tiêu chuẩn (thông số kỹ thuật, thi công và nghiệm thu) | Quy định theo Tiêu chuẩn TCCS09:2014/TCĐBVN | Quy định theo Tiêu chuẩn TCVN 8819-2011 |
4 | Thi công | Thi công đơn giản, không sử dụng nhiệt trong quá trình thi công, không gây ô nhiễm môi trường. Không phụ thuộc địa hình thi công Không phụ thuộc vào thời tiết thi công | Thi công có sử dụng nhiệt, gây ô nhiễm môi trường Sử dụng chất dính bám trong quá trình thi công. Nhân công thi công phải có trình độ và được đào tạo |
5 | Thiết bị thi công lớp mặt đường | Ô tô tưới nước, máy rải BTN, máy lu 4T. | Ô tô tưới nhựa, máy rải BTN, máy lu 4T, máy lu 10T, máy lu 16T. |
6 | Duy tu bảo dưỡng | Mặt đường có tính bền vững cao, không xuất hiện ổ gà, hư hỏng cục bộ, chi phí duy tu sửa chữa thấp. | Trong quá trình sử dụng chi phí duy tu sửa chữa thường xuyên lớn. |
7 | Thời gian thi công | Không khói bụi, không gia nhiệt, không độc hại | Nhiệt độ cao, mùi, khói, ảnh hưởng tới môi trường |
c. So sánh với giải pháp láng nhựa
STT | Chỉ tiêu so sánh | Giải pháp CA | Giải pháp láng nhựa |
1 | Chất lượng sản phẩm | Quá trình sản xuất được trộn sẵn tại nhà máy, nên công tác kiểm soát chất lượng được đảm bảo Độ bền mặt đường tăng dần theo thời gian. Khả năng chịu lực tốt. | Khó kiểm soát được chất lượng mặt đường trong quá trình thi công Là mặt đường hở, thấm nước xuống móng, nền. |
2 | Chất lượng khai thác | Mặt đường êm thuận, đảm bảo độ nhám, độ bằng phẳng, mặt đường không ồn, không bụi | Mặt đường bụi bẩn trong quá trình khai thác |
3 | Tiêu chuẩn (thông số kỹ thuật, thi công và nghiệm thu) | Quy định theo Tiêu chuẩn TCCS09:2014/TCĐBVN | Quy định theo Tiêu chuẩn TCVN 8863-2011 |
4 | Thi công | Thi công đơn giản, không sử dụng nhiệt trong quá trình thi công, không gây ô nhiễm môi trường. Không phụ thuộc địa hình thi công Không phụ thuộc vào thời tiết thi công | Thi công cần sử dụng nhiệt, gây ô nhiễm môi trường do phải đốt nấu nhựa Phụ thuộc nhiều vào thời tiết thi công |
5 | Thiết bị thi công lớp mặt đường | Ô tô tưới nước, máy rải BTN, máy lu 4T. | Ô tô tưới nhựa, máy lu 8-10T. |
6 | Duy tu bảo dưỡng | Mặt đường có tính bền vững cao, không xuất hiện ổ gà, hư hỏng cục bộ, chi phí duy tu sửa chữa thấp. | Trong quá trình sử dụng chi phí duy tu sửa chữa thường xuyên lớn. |
7 | Thời gian thi công | Có thể thông xe sau thi công | Thông xe đúng tải trọng sau khi thi công 28 ngày (14 ngày nếu dùng phụ gia đông kết nhanh) |