Giỏ hàng

Carboncor Asphalt

Bê Tông Nhựa Carboncor Asphalt 19

  • Phạm vi ứng dụng:

1. Sử dụng để làm lớp mặt dưới của mặt đường cấp cao A1 và làm mới trên mặt đường cấp cao A2 trở xuống

2. Sửa chữa, duy tu, cải tạo trên tất cả các cấp loại đường, mặt đường.

  • Loại đường:

1. Sân bãi

2. Rải mặt, vá, sửa chữa hư hỏng nhỏ trên các cấp đường theo TCVN 4054-2005 (cấp mặt đường tương đương A2 trở xuống)

3. Rải mặt, vá, sửa chữa trên mặt đường giao thông nông thôn, bê tông xi măng (theo phân cấp quản lý: đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, đường nội thị, nội bộ khu đô thị, đường dạo bộ, sân bãi, đường bê tông xi măng...)

  • Loại nền, móng đường

1. Thảm trên mặt đường cấp phối đá dăm, láng nhựa, bê tông nhựa nóng, thảm trên mặt đường bê tông xi măng bị bong tróc, rỗ mặt

2. Sử dụng trong kết cấu thảm 02 lớp Bê tông nhựa Carboncor Asphalt trên nền cấp phối đá dăm, láng nhựa, bê tông nhựa nóng...

+ Lớp trên CA 6.7 (hoặc CA 9.5; CA 12.5)

+ Lớp dưới CA 19

hoặc

+ Lớp mặt CA 19

+ Móng đường, nền đường (đất, cấp phối đá dăm, láng nhựa, bê tông xi măng, bê tông nhựa - A2)

3. Vá ổ gà có chiều sâu ≥3cm

4. Xử lý chèn khe lớn: khe nứt, khe co giãn trên mặt đường bê tông xi măng

  • Loại mặt đường

A1: Lớp mặt dưới, móng trên

A2: Bê tông nhựa, bê tông xi măng, láng nhựa, giao thông nông thôn, mặt đường nội bộ, sân bãi (bao gồm: làm mới, duy tu, sửa chữa, cải tạo...)

  • Ghi chú 

Bê tông nhựa rỗng

Mô tả sản phẩm

Tên viết tắt

K.T hạt danh định (mm)

K.T lớn nhất

(mm)

Chiều dày 1 lớp thấp nhất

(mm)

Chiều dày 1 lớp cao nhất

(mm)

CA 19

19

25

30  

50

  • Khối lượng thể tích (kg/m3)

Khối lượng thể tích của Carboncor nhẹ hơn khoảng 10% so với hỗn hợp Asphalt thông thường, do có mặt than sít trong hỗn hợp. Khối lượng của Asphalt thông thường nằm trong khoảng 2400kg/m3.

  • Độ bền Marshall (kN)

Độ bền Marshall của một hỗn hợp Asphalt là khả năng chịu được tải trọng lực khiến cho nó không bị phá hoại. Độ bền của Carboncor đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của tất cả cấp hạng đường.

  • Độ dẻo Marshall (mm)

Độ dẻo Marshall đặc trưng cho khả năng bị biến dạng của hỗn hợp dưới tác dụng của tải trọng. Độ dẻo Marshall của Carboncor đảm bảo thỏa mãn yêu cầu của tất cả cấp hạng đường.

  • Thương số Marshall (Độ bền/Độ dẻo)

Tỉ số giữa độ bền và độ dẻo đặc trưng cho khả năng chịu tải và độ biến dạng vượt quá sức kháng mỏi của một hỗn hợp Asphalt. Nếu tỉ số này quá thấp thì không đủ khả năng chịu lực và có thể hình thành vết hằn của bánh xe. Sức kháng mỏi là khả năng của một hỗn hợp Asphalt không bị nứt dưới tác động của tải trọng trùng phục. Thương số Marshall (độ bền/ độ dẻo) của Carboncor Asphalt có khả năng chịu tải trọng tốt và không bị tác động bởi sức kháng mỏi của vật liệu.

  • Cường độ ép chẻ ở 25 (kPa)

Cường độ ép chẻ là khả năng chịu kéo của hỗn hợp Asphalt khi bị ép chẻ. Cường độ ép chẻ của Carboncor Asphalt là 2450.3 kPa.

  • Độ rỗng dư (%)

Độ rỗng dư là độ rỗng của hỗn hợp còn lại sau khi đã được đầm chặt. Độ rỗng dư của Carboncor Asphalt là 4.77% đảm bảo yêu cầu theo các tiêu chuẩn.

  • Tỉ số bột khoáng/hàm lượng chất kết dính

Bột khoáng được định nghĩa là loại vật liệu lọt qua cỡ sàng 0.075mm. Bột khoáng có vai trò quan trọng trong việc hình thành khả năng chịu kéo, độ cứng và khả năng chịu biến dạng dẻo của hỗn hợp. Nếu tỉ số bột khoáng/hàm lượng chất kết dính quá thấp thì khả năng chịu biến dạng dẻo, cường độ chịu kéo thấp còn ngược lại khi tỉ số này quá cao thì hỗn hợp quá cứng và dễ bị gãy. Tỉ số này của Carboncor Asphalt nằm trong giới hạn yêu cầu kỹ thuật.

Quy trình thi công

Sản phẩm nổi bật

Sản phẩm liên quan